Môn : Văn chung-Nam 2013-2014Câu 1: (2đ) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu của đề:
Bệnh lề mề suy cho cùng là do một số người thiếu tự trọng và chưa biết tôn trọng người khác
tạo ra. Họ chỉ quý thời gian của mình mà không tôn trọng thời gian của người khác. Họ không coi mình là người có trách nhiệm đối với công việc chung của mọi người.
(Phương Thảo, Bệnh lề mề - Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục)
a. Đoạn văn trên có những phép liên kết câu nào? Chỉ ra từ ngữ thể hiện của mỗi
phép liên kết.
b. Các câu trong đoạn văn trên được hiểu theo nghĩa tường minh hay hàm ý?
Vì sao?
Câu 2: (2đ)
Tóm tắt đoạn trích truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng (Ngữ văn 9, tập 1).
Nêu ý nghĩa của đoạn trích đó.
Câu 3: (6đ)
Cảm nhận của em bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh
Câu I: (1 điểm)
Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu
hỏi:
“Đất nóng.(1) Khói đen vật
vờ từng cụm trong không trung che đi những gì từ xa.(2)
Các anh cao xạ có nhìn thấy chúng tôi không?(3) Chắc có, các anh ấy có những cái ống nhòm có thể thu cả trái đất vào tầm mắt.(4) Tôi đến gần quả bom.(5) Cảm thấy có ánh mắt các chiến sĩ dõi theo mình, tôi không sợ nữa.(6)”
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
a. Chép lại câu văn trong phần trích
có thành phần biệt lập, gạch chân từ ngữ làm thành
phần biệt lập và cho biết đó là thành phần biệt lập gì?
b. Các câu (3), (4), (5), (6), liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?
Câu II: (1 điểm)
Ý nghĩa của hình tượng ánh trăng trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy.
Câu III: (3 điểm)
Trong văn bản“Trò chuyện với bạn trẻ” (Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập II, trang 11-12),
Nguyên Hương viết:
“Rút cuộc mấu chốt của thành đạt là ở bản
thân chủ quan mỗi người, ở tinh thần kiên trì
phấn đấu, học tập không mệt mỏi, lại phải trau dồi đạo đức cho tốt đẹp. Không nên quên rằng, thành đạt tức là làm được một cái gì có ích cho mọi người, cho xã hội, được xã hội thừa nhận.”
Em hãy viết một bài văn nghị luận
ngắn (khoảng một mặt giấy làm bài) trình bày suy nghĩ
của mình về ý kiến trên.
Câu IV: (5 điểm)
Cảm
nhận của em về vẻ đẹp người lính qua hai bài thơ Đồng chí (Chính Hữu) và Bài
thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm
Tiến Duật).
---Hết---
Họ và tên
thí sinh: ................................................................... Số
báo danh: ..............................
SỞ GD-ĐT QUẢNG
NĂM
HỌC: 2012 – 2013
Khoá:
ngày 4 tháng 7 năm 2012
Môn: NGỮ VĂN (đề chính thức - chuyên)
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Bản Hướng dẫn
chấm thi này gồm 03 trang)
I. Hướng dẫn chung
-
Giám khảo cần nắm vững các yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
-
Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong
việc vận dụng đáp án và thang điểm.
-
Đây là kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trường chuyên nên giám khảo cần đặc biệt
lưu ý những bài làm có cảm xúc, sáng tạo, thể hiện nét riêng trong tư duy của
người viết.
-
Việc chi tiết hóa điểm số các ý (nếu có), phải đảm bảo không sai lệch với tổng
điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
II. Đáp án
và thang điểm
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG
|
KÌ THI
TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học:
2012 – 2013
Khóa thi:
ngày 4 tháng 7 năm 2012
MÔN: NGỮ
VĂN (chung)
(Thời gian: 120
phút – không kể thời gian giao đề)
|
Câu I:
(2
điểm)
Đọc đoạn
trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề:
“ - Này, thầy nó ạ.
Ông Hai nằm rũ ra ở trên giường không nói gì.
- Thầy nó ngủ rồi
à?
- Gì?
Ông lão khẽ nhúc
nhích.
- Tôi thấy người ta
đồn…
Ông lão gắt lên:
- Biết rồi!”
( Kim Lân, Làng)
1. Xác định câu có thành phần biệt lập và gọi tên
thành phần biệt lập đó.
2. Xác định từ ngữ tạo liên kết lặp trong đoạn trích
trên.
3. Câu “Tôi thấy
người ta đồn…” có phải là câu có hàm ý không? Vì sao?
Câu II: (2 điểm)
Nêu những đức tính cao đẹp của
“Người đồng mình” và mong ước của
người cha đối với con được thể hiện trong bài thơ Nói với con của Y Phương.
Câu III: (6 điểm)
Cảm nhận về vẻ đẹp tình cha con qua nhân vật ông
Sáu trong tác phẩm Chiếc lược ngà của
Nguyễn Quang Sáng (phần trích trong Ngữ
văn 9, tập 1).
---Hết---
Họ và tên thí
sinh: .....................................................................Số
báo danh: ...........................
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG |
KÌ THI
TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học: 2012 - 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM |
(Bản Hướng dẫn
chấm thi này gồm 02 trang)
A. Hướng dẫn chung
- Giám
khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của
thí sinh, tránh đếm ý cho điểm.
- Do
đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc
vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng
tạo.
- Việc
chi tiết hoá số điểm của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng
điểm của mỗi ý và được thống nhất trong hội đồng chấm thi.
B. Đáp án và
thang điểm
Câu
|
Đáp án
|
Điểm
|
Câu I
(2.0 đ)
|
1.
- Xác định đúng câu có
thành phần biệt lập: Này, thầy nó ạ.
- Thành phần gọi-đáp
( Nếu xác định sai câu mà
gọi đúng tên “thành phần gọi-đáp” thì không ghi điểm)
|
(0.25
đ)
(0.25
đ)
|
2. Xác định từ ngữ tạo liên kết lặp:
Thầy nó; ông lão (hoặc ông)
|
(0.5
đ)
|
|
3.
- Câu Tôi thấy người ta đồn…
không phải là câu có hàm ý.
- Vì đó chỉ là câu nói dở
dang.
|
(0.5
đ)
(0.5
đ)
|
|
CâuII (2.0 đ)
|
Yêu
cầu:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều
cách khác nhau nhưng phải đảm bảo nội dung cơ bản sau:
|
|
-
Người đồng mình sống vất vả và mạnh
mẽ, khoáng đạt, bền bỉ, gắn bó với quê hương dẫu còn cực nhọc, đói nghèo.
-
Người cha mong muốn con phải có nghĩa tình chung thủy với quê hương, biết
chấp nhận và vượt qua gian nan thử thách, bằng ý chí, niềm tin của mình.
|
(1.0
đ)
|
|
-
Người đồng mình mộc mạc nhưng giàu
chí khí, niềm tin. Họ có thể thô sơ da thịt nhưng không hề nhỏ bé về
tâm hồn, về ý chí.
(Khát
vọng xây dựng quê hương, cần cù, nhẫn nại trong lao động, làm nên quê hương
với bao điều tốt đẹp...)
-
Người cha mong con biết tự hào với truyền thống quê hương, dặn dò con tự tin
vững bước trên đường đời.
|
(1.0
đ)
|
|
Câu III
(6.0 đ)
|
1.Yêu cầu về kĩ năng:
Vận
dụng kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện. Kết cấu chặt chẽ, diễn
đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
|
|
2. Yêu cầu về kiến thức:
Trên
cơ sở những hiểu biết về nhà văn Nguyễn Quang Sáng và tác phẩm Chiếc lược ngà, thí sinh có thể trình
bày theo nhiều cách khác nhau nhưng
cần đảm bảo được các ý cơ bản sau:
|
||
a. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
|
0,5 đ
|
|
b. Cảm nhận vẻ đẹp tình cha con qua
nhân vật ông Sáu
|
4,5 đ
|
|
-
Hai cha con gặp nhau:
Vẻ đẹp của tình cha con nồng nàn, dồn nén,
mãnh liệt qua thời gian xa cách, tình yêu có cả vui mừng và nỗi đau… (Ông Sáu
nhảy lên bờ, gọi con, đưa tay đón chờ con…)
|
1,5
đ
|
|
- Những ngày đoàn tụ:
Vẻ đẹp của niềm khao khát chờ đợi hạnh
phúc được gọi tiếng “ba”, đó là
tình của người cha biết chờ đợi, nhẫn nại, bao dung…(Quan tâm, chờ đợi con
gái gọi mình là cha…)
|
1,5
đ
|
|
- Những ngày xa con:
Vẻ đẹp của tình thương nhớ, quan tâm,
chăm sóc bền bỉ, mong đợi khắc khoải và hi sinh thầm lặng… (Thực hiện lời hứa
với con, ông Sáu làm chiếc lược ngà. Trước khi hi sinh, người chiến sĩ ấy chỉ
yên lòng nhắm mắt khi gửi gắm chiếc lược cho người bạn...)
|
1,5
đ
|
|
c. Đánh giá chung:
+
Đoạn trích Chiếc lược ngà đã thể
hiện thật cảm động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của
chiến tranh.
+
Vẻ đẹp tình cha con của nhân vật được thể hiện thành công qua tình huống
truyện, chi tiết, tâm lí nhân vật…
|
1.0 đ
|
|
Lưu
ý: Giám khảo trân trọng những bài viết sáng tạo, có chất văn để cân nhắc ghi điểm.
|
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KỲ
THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Question I. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the following
sentences and write your answers in the numbered table below. (0) has been done
for you as an example. (3 pts)
Question I. (3 pts). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Question I. (1,5 pts)
NĂM
HỌC:
2012-2013
KHÓA THI: Ngày 04/07/2012
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi chung dành cho tất cả các thí sinh)
PHẦN
GHI ĐIỂM DÀNH CHO GIÁM KHẢO
|
|||
Số
câu đúng
|
Điểm
từng phần
|
||
SECTION
ONE
(5 pts)
|
Q I: 12 câu x 0.25đ
|
||
Q II: 4 câu x 0.5đ
|
|||
SECTION
TWO
(3 pts)
|
Q I: 6 câu x 0.25đ
|
||
Q II.1: 2 câu x 0.25đ
|
|||
Q II.2:
2 câu x 0.5đ
|
|||
SECTION
THREE
(2 pts)
|
4 câu x 0.5đ
|
||
Tổng
điểm:
|
|||
Điểm ghi bằng chữ:
.................................................................................................................
|
|||
Chữ ký giám khảo 1: .................................. Chữ ký giám khảo 2: ..........................................
|
Đề thi này gồm 04 trang, được đánh số từ
1-3. Thí sinh kiểm tra cẩn thận số trang trước khi làm bài.
..............................................Thí
sinh làm bài vào tờ giấy thi này.................................................
SECTION ONE: LEXICO AND GRAMMAR (5 pts)
0. I __________ a student.
A. is B. am C.
are D. be
1. On
Tuesday morning, there is a meeting __________ 9 am and 11 am.
A.
at B. from C.
between D. during
2. Tet is a
festival __________ occurs in late January or February.
A.
who B.
which C.
where D. when
3. She used
to __________ past the mosque on her way to school.
A.
walks B.
walk C. walking D.
walked
4. Mary was
really impressed by the __________of the city.
A.
beauty B.
beautify C.
beautiful D. beautifully
5. Malaysia is divided __________ two regions,
known as West Malaysia and East Malaysia.
A. to B. in C.
into D. onto
6.
Traditionally, the design and material used for men were different from __________
used for women.
A. this B. that C. it D. those
7. Who is
going to look __________ the children while you’re away?
A.
at B. for C. after D.
up
8. Nam
failed his English test. __________, he has to do the test again.
A.
However B. Because C.
Therefore D. So
9. Your
father writes poems and stories, __________ he?
A.
does B.
doesn’t C.
will D. won’t
10. Daisy
asked Peter __________.
A. where did he live B. where he lived
C. where he did live D.
where does he live.
11. John:
“I think we should take a shower instead of a bath to save energy.”
Linda: “__________”
A.
Never mind. B.
It is very nice of you to say so.
C.
Yes, I’d love to. D.
That’s a good idea.
12. Many
people go to the countryside to __________ a rest after a hard-working week.
A.
do B. have C. make D. spend
@Write your
answers here.
Questions
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Answers
|
B
|
Question
II. Supply the correct form of the verbs in brackets. (2 pts)
1. My brother enjoys (play) ____________________
soccer very much.
2. If the rice paddies are polluted, the rice plants (die) ____________________.
3. The boy (take) ____________________
to the circus by his parents yesterday.
4. I wish I (know)
____________________ how to mend this
shirt.
SECTION TWO: READING (3 pts)
Question
I. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the passage and write your
answers in the numbered table below. (0) has been done for you as an example.(1,5
pts)
Singapore (0) ______ an island city of
about three million people. It’s a beautiful city with lots of parks and open
spaces. It’s (1)______a very clean
city.
Most
of the people (2) ______in high-rise
flats in different parts of the island. The business district is very modern
with a (3) ______ of high new office
buildings. Singapore also has some nice older sections. In Chinatown,
there (4) ______ rows of old shop houses. The government buildings in
Singapore are very beautiful and date from the colonial days.
Singapore
is famous (5) ______ its shops and
restaurants. There are many good shopping centers. Most of (6) ______ goods are duty-free. Restaurants in Singapore sell many
kinds of food such as Chinese, Indian, Malay and European food, and the prices
are quite reasonable.
0. A. are B. is C. am D.
be
1.
A. too B.
either C. neither D.
also
2.
A. live B. lives C.
were living D. lived
3.
A. lots B. lot C. many D. much
4.
A. were B. will be C.
would be D. are
5.
A. in B.
on C.
at D. for
6.
A. a B. the C. an D. x
@Write your
answers here.
Questions
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Answers
|
B
|
Question II. Read the following passage
and do the tasks below. (1,5 pts)
Jeans are very popular with young people all over the
world. Some people say that jeans are the “uniform” of youth. But they haven’t
always been popular. The story of jeans started almost two hundred years ago.
People in Genoa, Italy made pants. The cloth made in Genoa was called “jeanos”.
The pants were called “jeans”. In 1850, a salesman in California began selling
pants made of canvas. His name was Levi Strauss. Because they were so strong,
“Levi’s pants” became popular with gold miners, farmers and cowboys. Six years
later, Levi began making his pants with blue cotton cloth called denim. Soon
after, factory workers in the United States and Europe commenced wearing jeans.
Question II. 1: Decide whether each of the
following statements is true or false according to the passage. If it’s true,
write T. If it’s false, write F. (0, 5 pt)
1.
Levi Strauss was a salesman. ___________
2.
Levi began to make his pants with blue cotton cloth called denim in 1856. ___________
Question II.2: Answer the following questions.
(1 pt)
1.
When did the story of jeans start?
à____________________________________________________________________.
2.
Why did “Levi’s pants” become popular with gold miners, farmers and cowboys?
à
____________________________________________________________________.
SECTION THREE: WRITING (2 pts)
Complete
each of the following sentences so that it has a similar meaning to the
original one, beginning with the words given.
1. They will change the day of the
meeting again.
à The day of the
meeting ___________________________________________________.
2. We don’t have enough money, so we can’t buy that house.
à If we
_________________________________________________________________.
3. Mrs. Thoa was tired, but she helped Tuan with his homework.
à Although
______________________________________________________________.
4. We last saw our grandfather five months ago.
à We haven’t ____________________________________________________________.
-----------------THE
END-----------------
Họ và tên thí
sinh: …………………………….…………… Số báo danh: ……………..
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC: 2012-2013
KHÓA
THI: Ngày 04/07/2012
MÔN Thời gian: 60 phút (không kể thời gian
gia
(Đề thi chung dành cho tất cả các thí sinh)
(Đề thi chung dành cho tất cả các thí sinh)
HƯỚNG DẪN CHẤM
SECTION ONE: LEXICO AND GRAMMAR (5 pts)
Questions
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Answers
|
C
|
B
|
B
|
A
|
C
|
D
|
C
|
C
|
B
|
B
|
D
|
B
|
Question II. (2 pts). Mỗi câu làm đúng được 0,5 điểm.
1. playing 2.
will die 3.
was taken 4. knew
SECTION TWO: READING (3 pts)
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Questions
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Answers
|
D
|
A
|
B
|
D
|
D
|
B
|
Question II. 1: (0, 5 pt). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
1.
T 2. T
Question II.2: (1 pt). Mỗi câu trả lời đúng hoàn toàn được 0,5 điểm.
1.
(The story of jeans started) almost
two hundred years ago.
2. Because
“Levi’s pants”/they were so strong.
SECTION THREE: WRITING (2 pts)
Mỗi câu viết đúng hoàn toàn được 0,5 điểm.
1. The day of the meeting
will be changed again.
2. If we had enough money, we could buy that house.
3. Although Mrs. Thoa was tired, she helped Tuan with
his homework.
4. We haven’t seen our grandfather for five months.
………………………………………THE
END……………………………………